CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 (Điều 79, Điều 80, Điều 88, khoản 7 Điều 93, Điều 108, Điều 110, Điều 139, khoản 1 Điều 142);
– Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi số 36/2009/QH12 (khoản 15 Điều 1);
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN (Mục 1 Chương 1 Các Khoản 7, 12, 13 và 14 Mục 1 Chương I, Khoản 3 và 4 Mục 1 Chương I, Mục 6 Chương I);
– Thông tư 13/2010/TT-BKHCN (Khoản 5 Điều 2);
– Nghị định 103/2006/NĐ-CP (Điều 8).
I. Chỉ dẫn địa lý là gì?
Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
Nói cách khác, chỉ dẫn địa lý chính là thông tin về nguồn gốc của hàng hóa như từ ngữ, dấu hiệu, hình ảnh để chỉ một quốc gia, một vùng lành thổ, một địa phương mà hàng hóa được sản xuất ra từ đó. Ví dụ: Vải thiều Lục Ngạn Bắc Giang, Nước mắm Phan Thiết, Gạo Tám Hải Hậu Nam Định…
II. Điều kiện bảo hộ
Để một vùng, khu vực địa lý được sử dụng độc quyền tên vùng, khu vực địa lý cho sản phẩm của họ, cần các yếu tố sau:
– Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý do điều kiện địa lý quyết định, được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.
– Điều kiện địa lý mang lại danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý gồm: Yếu tố tự nhiên (khí hậu, thủy văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác); Yếu tố con người (kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương…).
– Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.
– Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ.
Theo Điều 79, Điều 80 Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam 2005 (sửa đổi bổ sung 2009, 2019). Để được công nhận là chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam cần đảm bảo các điều kiện sau:
– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
– Sản phẩm không phải là các đối tượng không được bảo hộ chỉ dẫn địa lý thuộc các trường hợp:
+Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
+ Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
+ Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm;Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
III. Ai có quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam
Theo điều 88 Luật Sở hữu trí tuệ hiên hành, Nhà nước cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng chỉ chỉ dẫn địa lý. Người thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ lý đó. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý Việt Nam thuộc về Nhà nước
IV. Hướng dẫn đăng ký
Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước. Cho nên, các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được nhà nước cho phép mới có quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý và tổ chức, cá nhân này không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó.
Ngoài ra, Cá nhân, tổ chức nước ngoài là chủ thể quyền đối với chỉ dẫn địa lý theo quy định pháp luật của nước xuất xứ cũng có quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý đó tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân có thể tự mình hoặc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý. Việc nộp hồ sơ này có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 02 Văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
1. Thành phần hồ sơ
– Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý;
– Bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm;
– Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Ngoài các tài liệu trên, thì trong một vài trường hợp tổ chức, cá nhân cần bổ sung các tài liệu khác như sau:
– Tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ ở nước xuất xứ và Bản dịch tiếng Việt; (đối với đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý ra nước ngoài);
– Giấy uỷ quyền thực hiện thủ tục (nếu nộp đơn thông qua đại diện).
2. Quy trình đăng ký
Để thực hiện đăng kí bảo hộ chỉ dẫn địa lý, quy trình được thực hiện qua 6 bước:
Bước 1: Tiếp nhận đơn.
Nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội có địa chỉ tại 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, Cục sở hữu trí tuệ còn có 02 văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ ( viết tắt Cục SHTT) sẽ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
Nếu đơn còn có các thiếu sót sau đây, Cục SHTT sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ và trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo, người nộp hồ sơ phải sửa chữa thiếu sót đó:
– Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức quy định tại điểm 7.2 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (không đủ số lượng bản của một trong số các loại tài liệu bắt buộc phải có; đơn không thoả mãn tính thống nhất; đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức trình bày; thông tin về người nộp đơn tại các tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bị tẩy xoá hoặc không được xác nhận theo đúng quy định…);
– Chưa nộp đủ lệ phí nộp đơn và lệ phí công bố đơn;
– Không có giấy uỷ quyền hoặc giấy uỷ quyền không hợp lệ (nếu đơn nộp thông qua đại diện).
Bước 3: Ra thông báo chấp nhận/từ chối chấp nhận đơn:
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn;
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.
Bước 4: Công bố đơn.
Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong vòng 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn.
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nôi dung là 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
– Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
– Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ.
Danh sách chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở Việt Nam
STT |
Chỉ dẫn địa lý |
Sản phẩm |
Số Văn bằng |
Ngày cấp |
Số đơn |
Chủ đơn |
Địa chỉ |
1 |
Phú Quốc |
Nước mắm |
01.06.2001 |
6-2001-00001 |
Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc |
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
|
2 |
Mộc Châu |
Chè Shan tuyết |
09.08.2010 |
6-2001-00009 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La |
Số 19 đường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La |
|
3 |
Cognac |
Rượu mạnh |
13.05.2002 |
6-2001-00002 |
Văn phòng quốc gia liên ngành Cognac |
23 allées du Champ de Mars – B.P.18 – 16101 Cognac Cedex, France |
|
4 |
Buôn Ma Thuột |
Cà phê nhân |
14.10.2005 |
6-2005-00001 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
|
5 |
Đoan Hùng |
Bưởi quả |
08.02.2006 |
6-2006-00001 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ |
Đường Kim Đồng, phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
|
6 |
Bình Thuận |
Quả thanh long |
15.11.2006 |
6-2004-00003 |
Hiệp hội thanh long Bình Thuận |
Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
|
7 |
Lạng Sơn |
Hoa hồi |
15.02.2007 |
6-2006-00003 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn |
438 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
8 |
Pisco |
Rượu |
23.05.2007 |
6-2006-00002 |
Nước cộng hòa Peru |
Lima, Peru |
|
9 |
Thanh Hà |
Quả vải thiều |
25.05.2007 |
6-2006-00005 |
Ủy ban nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương |
Thị trấn Thanh Hà, tỉnh Hải Dương |
|
10 |
Phan Thiết |
Nước mắm |
30.05.2007 |
6-2004-00001 |
Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng tỉnh Bình Thuận |
Số 12 đường Nguyễn Hội, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
|
11 |
Hải Hậu |
Gạo Tám Xoan |
31.05.2007 |
6-2006-00004 |
Hiệp hội gạo tám xoan Hải Hậu tỉnh Nam Định |
Xóm 14, xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định |
|
12 |
Vinh |
Quả cam |
31.05.2007 |
6-2007-00001 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An |
75 Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
|
13 |
Tân Cương |
Chè |
20.09.2007 |
6-2007-00004 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên |
Số 513, đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
|
14 |
Hồng Dân |
Gạo Một Bụi Đỏ |
25.06.2008 |
6-2007-00002 |
Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu |
Khu hành chính Nam Trần Huỳnh, phường 1, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu |
|
15 |
Lục Ngạn |
Vải Thiều |
25.06.2008 |
6-2008-00001 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang |
Số 71 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
|
16 |
Hòa Lộc |
Xoài Cát |
03.09.2009 |
6-2003-00009 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang |
Số 39 Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
|
17 |
Đại Hoàng |
Chuối Ngự |
30.09.2009 |
6-2008-00004 |
Ủy ban nhân dân huyện Lý Nhân |
Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam |
|
18 |
Văn Yên |
Quế vỏ |
07.01.2010 |
6-2009-00001 |
Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên |
Thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái |
|
19 |
Hậu Lộc |
Mắm tôm |
25.06.2010 |
6-2008-00007 |
Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
|
20 |
Huế |
Nón lá |
19.07.2010 |
6-2009-00005 |
Sở Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên Huế |
26 Hà Nội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
21 |
Bắc Kạn |
Hồng không hạt |
08.09.2010 |
6-2010-00003 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn |
Số 3 đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
|
22 |
Phúc Trạch |
Quả bưởi |
09.11.2010 |
6-2009-00002 |
Ủy ban nhân dân huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh |
Thị trấn Hương Khê, huyện hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh |
|
23 |
Scotch whisky |
Rượu mạnh |
19.11.2010 |
6-2008-00003 |
The Scotch Whisky Association |
20 Atholl Crescent, Edinburgh, EH3 8HF, Scotland, UK |
|
24 |
Tiên Lãng |
Thuốc lào |
19.11.2010 |
6-2009-00004 |
Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng |
Khu 2 thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng |
|
25 |
Bảy Núi |
Gạo Nàng Nhen Thơm |
10.01.2011 |
6-2008-00008 |
Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên |
Khóm Sơn Đông, thị trấn Nhà Bàng, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang |
|
26 |
Trùng Khánh |
Hạt dẻ |
21.03.2011 |
6-2010-00002 |
Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
Thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
|
27 |
Bà Đen |
Mãng cầu (Na) |
10.08.2011 |
6-2010-00006 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh |
Số 211, đường 30/4, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
|
28 |
Nga Sơn |
Cói |
13.10.2011 |
6-2010-00005 |
Ủy ban nhân dân huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
|
29 |
Trà My |
Quế vỏ |
13.10.2011 |
6-2009-00006 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam |
54 Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
|
30 |
Ninh Thuận |
Nho |
07.02 2012 |
6-2010-00001 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận |
34 đường 16/4, thành phố Phan Rang, Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
|
31 |
Tân Triều |
Quả bưởi |
14.11.2012 |
6-2011-00002 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai |
1597 Phạm Văn Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
|
32 |
Bảo Lâm |
Hồng không hạt |
14.11.2012 |
6-2012-00001 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn |
Số 438 Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
33 |
Bắc Kạn |
Quả quýt |
14.11.2012 |
6-2012-00005 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn |
Số 3 đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
|
34 |
Yên Châu |
Quả xoài tròn |
30.11.2012 |
6-2009-00003 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La |
Số 19, đường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La |
|
35 |
Mèo Vạc |
Mật ong bạc hà |
01.03.2013 |
6-2011-00005 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang |
Phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
|
36 |
Bình Minh |
Bưởi Năm Roi |
29.08.2013 |
6-2008-00002 |
Doanh nghiệp tư nhân chế biến rau quả xuất khẩu Hoàng Gia |
Ấp Đồng Hòa 2, xã Đông Thành, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long |
|
37 |
Hạ Long |
Chả mực |
12.12.2013 |
6-2012-00003 |
Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long |
Số 2 Bến Đoan, phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
|
38 |
Bạc Liêu |
Muối ăn |
12.12.2013 |
6-2012-00002 |
Sở Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu |
Số 66, đường Lê Văn Duyệt, thành phố Bạc Liêu |
|
39 |
Luận Văn |
Quả bưởi |
18.12.2013 |
6-2012-00007 |
Ủy ban nhân dân huyện Thọ Xuân |
Thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
|
40 |
Yên Tử |
Hoa Mai Vàng |
18.12.2013 |
6-2012-00006 |
Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
Phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
|
41 |
Quảng Ninh |
Con Ngán |
19.03.2014 |
6-2012-00004 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh |
Phố Hải Lộc, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
|
42 |
Isan Thái Lan |
Tơ tằm truyền thống |
18.09.2014 |
6-2013-00001 |
The Queen sirikit department of sericulture |
2175 Phahonyothin Road, Latdao, Chatuchak, Bangkok 10900, Thailand |
|
43 |
Điện Biên |
Gạo |
25.09.2014 |
6-2010-00004 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên |
Số 886 đường 7/5, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên |
|
44 |
Vĩnh Kim |
Vú sữa Lò Rèn |
28.10.2014 |
6-2008-00005 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang |
Số 39 Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
|
45 |
Quảng Trị |
Tiêu |
28.10.2014 |
6-2010-00007 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị |
Số 204, đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
|
46 |
Cao Phong |
Cam quả |
05.11.2014 |
6-2013-00003 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
Số 08 An Dương Vương, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình |
|
47 |
Vân Đồn |
Sá sùng |
12.11.2015 |
6-2013-00002 |
Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn |
Khu 5 thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh |
|
48 |
Long Khánh |
Quả chôm chôm |
08.06.2016 |
6-2015-00001 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai |
Số 1597 đường Phạm Văn Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
|
49 |
Ngọc Linh |
Sâm củ |
16.08.2016 |
6-2011-00003 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum |
Số 68 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
|
49 |
Ngọc Linh |
Sâm củ |
|
|
6-2013-00004 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam |
Số 54 Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
50 |
Vĩnh Bảo |
Thuốc lào |
19.08.2016 |
6-2014-00002 |
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo |
Đường 20/8, thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vinh Bảo, thành phố Hải Phòng |
|
51 |
Thường Xuân |
Quế |
10.10.2016 |
6-2015-00005 |
Ủy ban nhân dân huyện Thường Xuân |
Số 13 đường Cầm Bá Thước, khu 2, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
|
52 |
Hà Giang |
Cam sành |
10.10.2016 |
6-2016-00006 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang |
Số 196, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hà Giang, tỉnh hà Giang |
|
53 |
Kampong Speu |
Đường thốt nốt (Vương quốc Cam-pu-chia) |
28.12.2016 |
6-2015-00003 |
Kompong Speu Palm Sugar Promotion Association (KSPA) |
Trapaing Antong Village, Chan Sen Commune, Oukdong District, Kompong Speu Province, Kingdom of Cambodia |
|
54 |
Kampot |
Hạt tiêu (Vương quốc Cam-pu-chia) |
28.12.2016 |
6-2015-00004 |
Kampot Pepper Promotion Association (KPPA) |
Angkor Chey I Village, Damnak Kantuot, Khang Tbaung Commune, Kampong Trach District, Kampot Province, Kingdom of Cambodia |
|
55 |
Hưng Yên |
Nhãn lồng |
23.01.2017 |
6-2016-0000 |
Sở Khoa học và Công nghệ Hưng Yên |
Đường An Vũ, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
|
56 |
Quản Bạ |
Hồng không hạt |
05.07.2017 |
6-2016-00008 |
Ủy ban nhân dân huyện Quản Bạ |
Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang |
|
57 |
Xín Mần |
Gạo tẻ Già Dui |
28.09.2017 |
6-2016-00009 |
Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần |
Tổ 3, thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang |
|
58 |
Sơn La |
Cà phê |
28.09.2017 |
6-2016-00007 |
Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La |
Số 19, đường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La |
|
59 |
Ninh Thuận |
Thịt cừu |
24.10.2017 |
4-2016-00002 |
Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận |
Số 34 đường 16/4, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
|
60 |
Thẩm Dương |
Gạo nếp Khẩu Tan Đón |
08.12.2017 |
6-2015-00006 |
Ủy ban nhân dân huyện Văn Bàn |
Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
|
61 |
Mường Lò |
Gạo |
22.01.2018 |
6-2017-00001 |
Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ |
Tổ 1, phường Tân An, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái |
|
62 |
Bến Tre |
Bưởi Da xanh |
26.01.2018 |
6-2017-00006 |
Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre |
Số 280, đường 3/2, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
|
63 |
Bến Tre |
Dừa uống nước Xiêm Xanh |
26.01.2018 |
6-2017-00007 |
Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre |
Số 280, đường 3/2, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
|
64 |
Bà Rịa –Vũng Tàu |
Hạt tiêu đen |
12.02.2018 |
6-2014-00001 |
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
Số 149, đường 27/4, phường Phước Hiệp, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
|
65 |
Ô Loan |
Sò huyết |
12.02.2018 |
6-2015-00007 |
Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên |
Số 8 Trần Phú, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên |
|
66 |
Bình Phước |
Hạt điều |
13.03.2018 |
6-2017-00005 |
Hội điều Bình Phước |
Số 838, đường quốc lộ số 14, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
67 |
Ninh Bình |
Thịt dê |
04.07.2018 |
6-2016-00003 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình |
Sè 2 ®êng Lª Hång Phong, phêng §«ng Thµnh, thµnh phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
|
68 |
Cao Bằng |
Trúc sào và chiếu trúc sào |
23.07.2018 |
6-2017-00004 |
Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng |
Phố Vườn Cam, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
|
69 |
Hà Giang |
Chè Shan tuyết |
16.08.2018 |
6-2018-00001 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang |
Số 196, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
|
70 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Nhãn xuồng cơm vàng |
31.01.2019 |
6-2017-00002 |
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
149, đường 27/4, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
71 |
Cát Lở Bà Rịa – Vũng Tàu |
Mãng cầu ta |
31.01.2019 |
6-2017-00003 |
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
149, đường 27/4, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
72 |
Hương Sơn |
Nhung hươu |
28.02.2019 |
6-2018-00003 |
Uỷ ban nhân dân huyện Hương Sơn |
Thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh |
|
73 |
Hà Giang |
Thịt bò |
12.10.2018 |
6-2018-00005 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang |
196 Trần Hưng Đạo, phường Nguyễn Trãi, tỉnh Hà Giang |
|
74 |
Đồng Giao |
Quả dứa |
27.05.2019 |
6-2016-00004 |
Uỷ ban nhân dân thành phố Tam Điệp |
Tổ 10, phường Bắc Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình |
Keywords: Elite Law Firm, nhãn hiệu, tên sản phẩm gắn liền với chỉ dẫn địa lý, thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý
Bài viết liên quan: Nga “cấm” Pháp để tên Champagne khi nhập khẩu vào thị trường Nga và việc bảo hộ chỉ dẫn địa lý Việt Nam ra nước ngoài